Thủ tục hải quan xuất khẩu trái cây tươi

Thủ tục hải quan xuất khẩu trái cây tươi

Bạn đang muốn tìm hiểu về thủ tục hải quan xuất khẩu trái cây tươi từ Việt Nam ra nước ngoài gồm những bước nào, cách thực hiện ở đâu? Fago Logistics chia sẻ chi tiết với bạn qua bài viết dưới đây.

Hiện nay, với thị trường Việt Nam đã có rất nhiều loại trái cây phổ biến và được cung cấp ra nước ngoài là dòng thực phẩm cao cấp, được rất nhiều người ưa chuộng. Nhưng để thuận lợi cho việc xuất khẩu trái cây ra nước ngoài, thì các đơn vị làm thủ tục cần phải nắm rõ về các quy định trong đó bao gồm cả hồ sơ hải quan, thủ tục hải quan,…. Và các giấy tờ có liên quan khác.

1. Mã hồ sơ trái cây xuất khẩu

Thủ tục hải quan xuất khẩu trái cây tươi

Để xác định đúng chính sách, thủ tục xuất khẩu, trước hết bạn cần xác định rõ về hồ sơ của các loại mặt hàng hóa, trong đó với loại trái cây có hồ sơ thuộc vào chương 8: Quả và quả hạch ăn được, cam thuộc vào cam quýt hoặc các loại dưa.

Bạn cần lưu ý ở trường hợp này gồm có:

+ Quả hạch hoặc quả không ăn được.

+ Quả hạch hoặc loại quả hạch ướp lạnh được xếp vào nhóm quả và quả hạch tương ứng.

+ Quả hoặc quả hạch khô thuộc vào chương này đều có thể được hydrat lại một phần để xử lý với các mục đích sau:

  • Tăng cường bảo quản hoặc làm ổn định các trái cây.
  • Cải thiện hoặc duy trì bên ngoài của trái cây.

Xem thêm: Dịch vụ hải quan và kê khai xuất nhập khẩu uy tín giá rẻ của Fagologistics

Mã HS

 Mô tả sản phẩm
0801

Dừa, quả hạch Brazil (Brazil nuts) và hạt điều, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ.

  Dừa

08011100

Đã qua công đoạn làm khô

08011200

Dừa còn nguyên sọ

080119

Loại khác

08011910   

  – – – Dừa non (SEN)

08011990  

 Loại khác
 

– Quả hạch Brazil (Brazil nuts):

08012100

– – Chưa bóc vỏ

08012200  

– – Đã bóc vỏ

  Hạt điều

08013100

– – Chưa bóc vỏ

08013200

– – Đã bóc vỏ

0802

Quả hạch (nuts) khác, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ.

 

  – Quả hạnh nhân:

08021100 

– – Chưa bóc vỏ

08021200

– – Đã bóc vỏ

 

   – Quả phỉ hay hạt phỉ (Corylus spp. ):

08022100

– – Chưa bóc vỏ

08022200

– – Đã bóc vỏ

 

– Qủa óc chó

08023100

– – Chưa bóc vỏ

08023200

– – Đã bóc vỏ

 

   – Hạt dẻ (Castanea spp. )

08024100  

– – Chưa bóc vỏ

08024200

– – Đã bóc vỏ

 

  – Quả hồ trăn (Hạt dẻ cười):

08025100

– – Chưa bóc vỏ

08025200

– – Đã bóc vỏ

 

– Hạt macadamia (Macadamia nuts):

08026100 

– – Chưa bóc vỏ

08026200

– – Đã bóc vỏ

08027000 

– Hạt cây côla (Cola spp .)

08028000 

– Qủa cau

08029000 

 Loại khác
0803

Chuối, kể cả chuối lá, tươi hoặc khô.

08031000  

 Chuối lá

08039

 Loại khác

08039010

 – – Chuối ngự (sen)

08039090  

– – Loại khác

0804

Quả chà là, sung, vả, dứa, bơ, ổi, xoài và măng cụt, tươi hoặc khô.

08041000  

– Quả chà là

08042000  

– Qủa sung, vả

08043000  

Qủa dứa

08044000  

Qủa bơ

08045 

– Quả ổi, xoài và măng cụt:

08045010

Qủa ổi

08045020

Quả xoài

08045030

Quả măng cụt
0805

Quả thuộc chi cam quýt, tươi hoặc khô.

08051

– Quả cam:

08051010

– – Tươi

08051020

– – Khô

 

   – Quả quýt các loại (kể cả quất); cam nhỏ (clementines) và các loại giống lai chi cam quýt tương tự:

08052100  

– – Quả quýt các loại (kể cả quất)

08052200  

– – Cam nhỏ (Clementines)

08052900  

– Loại khác

08054000  

    – Quả bưởi, kể cả bưởi chùm

08055

– Quả chanh vàng (Citrus limon, Citrus limonum) và quả chanh xanh (Citrus aurantifolia, Citrus latifolia ):

08055010 

  – – Quả chanh vàng (Citrus limon, Citrus limonum )

08055020 

– – Quả chanh xanh (Citrus aurantifolia, Citrus latifolia )

08059000 

 Loại khác
0806

Quả nho, tươi hoặc khô.

08061000 

– – Tươi

08062000

– – Khô

0807

Các loại quả họ dưa (kể cả dưa hấu) và đu đủ, tươi.

 

  – Các loại quả họ dưa (kể cả dưa hấu):

08071100

– – Qủa dưa hấu

08071900   

– – Loại khác

08072000 

– – Qủa đu đủ

0808

Quả táo (apples), lê và quả mộc qua, tươi.

 

08081000

   – Quả táo (apples)

08083000

  – Qủa lê

08084000

  – Quả mộc qua

0809

Quả mơ, anh đào, đào (kể cả xuân đào), mận và mận gai, tươi.

08091000

– Qủa mơ

 

– Quả anh đào:

 

08092100

– – Quả anh đào chua (Prunus cerasus )

08092900

– – Loại khác

08092300

  – Quả đào, kể cả xuân đào

08094

– Quả mận và quả mận gai:

08094010   

– Quả mận

08094020

– – Quả mận gai

 

081

   Quả khác, tươi.

08101000

– Qủa dâu tây

08102000

– Quả mâm xôi, dâu tằm và dâu đỏ (loganberries)

08103000

– Quả lý gai và quả lý chua, đen, trắng hoặc đỏ

08104000

– Quả nam việt quất, quả việt quất và các loại quả khác thuộc chi Vaccinium

08105000

– Quả kiwi

08106000

  – Quả sầu riêng

08107000

  – Quả hồng vàng

8109

– Loại khác:

08109010   

– – Quả nhãn; quả nhãn Mata Kucing (SEN)

08109020   

– –– – Quả vải 

08109030   

– – Quả chôm chôm 

08109040   

   – – Quả bòn bon (Lanzones) 

08109050   

– – Quả mít (kể cả Cempedak và Nangka) 

08109060   

– – Quả me 

08109070   

Quả khê

 

  – – Loại khác:

 08109091

– – – Salacca (quả da rắn)

 

 08109092

– – – Quả thanh long

 08109093

– – – Quả hồng xiêm (quả ciku)

08109094 

– – – Quả lựu (Punica spp .), quả mãng cầu hoặc quả na (Annona spp .), quả roi (bell fruit) (Syzygium spp., Eugenia spp. ), quả thanh trà (Bouea spp .), quả chanh leo (dây) (Passiflora spp. ), quả sấu đỏ (Sandoricum spp .), quả táo ta (Ziziphus spp .) và quả dâu da đất (Baccaurea spp .) (SEN)

08109099 

– – – Loại khác

0811  

Quả và quả hạch (nuts), đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đông lạnh, đã hoặc chưa thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác.

08111000 

  – Quả dâu tây

08112000 

– Quả mâm xôi, dâu tằm, dâu đỏ (loganberries), quả lý chua đen, trắng hoặc đỏ và quả lý gai

08119000 

– Loại khác

0812 

Quả và quả hạch (nuts), được bảo quản tạm thời (ví dụ, bằng khí sunphurơ, ngâm nước muối, nước lưu huỳnh hoặc dung dịch bảo quản khác), nhưng không ăn ngay được.

08121000 

 – Quả anh đào

08129 

 – Quả khác:

08129010   

– – Quả dâu tây

08129090  

– – Loại khác

0813 

Quả, khô, trừ các loại quả thuộc nhóm 08.01 đến 08.06; hỗn hợp các loại quả hạch (nuts) hoặc quả khô thuộc Chương này.

08131000

– Quả mơ

08132000

  – Quả mận đỏ

08133000

  – Quả táo (apples)

08134

– Quả khác:

08134010

– – Quả nhãn

08134020

– – Quả me

08134090

– – Quả khác

08135

– Hỗn hợp các loại quả hạch (nuts) hoặc quả khô thuộc Chương này:

08135010

   – – Hạt điều hoặc quả hạch Brazil (Brazil nuts) chiếm đa số về trọng lượng

08135020 

– – Quả hạch (nuts) khác chiếm đa số về trọng lượng

 

08135030  

– – Quả chà là chiếm đa số về trọng lượng

08135040      

– – Quả bơ hoặc quả cam hoặc quả quýt các loại (kể cả quất) chiếm đa số về trọng lượng

08135090  

– – Loại khác

08140000   

Vỏ các loại quả thuộc chi cam quýt hoặc các loại dưa (kể cả dưa hấu), tươi, đông lạnh, khô hoặc bảo quản tạm thời trong nước muối, nước lưu huỳnh hoặc trong các dung dịch bảo quản khác.

Với việc xác định chi tiết về mã số hồ sơ đề phải căn cứ vào tính chất, thành phần cấu tạo,…. Của từng loại mặt hàng hóa xuất khẩu. Tùy thuộc vào quy định hiện hành, căn cứ để áp mã hồ sơ vào từng loại hàng hóa thực tế xuất khẩu ở tại thời điểm xuất khẩu, dựa vào cơ sở catalogue, tài liệu kỹ thuật (nếu có) hoặc được giám định tại Cục kiểm định hải quan. Kết quả về kiểm tra thực tế của cụ hải quan và cục kiểm định hải quan chính là cơ sở pháp lý để áp mã với từng loại mặt hàng hóa xuất khẩu.

2. Trái cây cấm xuất khẩu

Theo quy định đã hiện hành, thì trái cây không thuộc vào danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, bởi vậy, tất cả các công ty đều có thể làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa theo đúng quy định.

Nhưng khi xuất khẩu hàng hóa trái cây, bạn cần lưu ý:

+ Kiểm tra xem tại nước nhập khẩu có cho phép nhập khẩu những loại trái cây nào của Việt Nam.

+ Tại một số nước yêu cầu nguồn gốc xuất xứ của trái cây phải được chứng nhận mã vườn trồng quy định theo niêm yết của Cục bảo vệ thực vật.

3. Thủ tục hải quan xuất khẩu trái cây

Theo Điều 1 Thông tư 30/2014/TT-BNNPTNT ngày 05/09/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì những loại mặt hàng như: rau, củ quả thuộc vào danh mục vật thể cần kiểm dịch thực vật. Bởi vậy, các công ty cần phải đăng ký kiểm dịch lô hàng của mình khi làm thủ tục hải quan xuất khẩu trái cây.

3.1 Quy định về thủ tục hải quan hàng hóa xuất nhập khẩu

Khi làm thủ tục hải quan xuất khẩu trái cây cũng tương tự với các loại mặt hàng thông thường khác và kèm theo đó về kết quả kiểm dịch thực vật hàng hóa.

Văn bản quy định về thủ tục hải quan với các loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được quy định:

+ Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành

+ Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành

+ Văn bản hợp nhất số 25/VBHN-BTC ngày 06/09/2018 của Bộ Tài chính về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hợp nhất hai Thông tư số 38/2015/TT-BTC và 39/2018/TT-BTC kể trên

3.2 Shipping mark xuất khẩu trái cây

Với những mặt hàng xuất khẩu cần đảm bảo việc vận chuyển, làm thủ tục hải quan thuận lợi, các Doanh nghiệp nên dán shipping mark lên trên các kiện hàng.

+ Quy định hiện hành về ghi nhãn đối với hàng hóa xuất khẩu được quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/04/2017 của Chính phủ về Nhãn hàng hóa.

+ Theo đó, Điều 1, khoản 2, quy định: (i) Hàng hóa xuất khẩu không tiêu thụ nội địa không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định.

+ Về vấn đề này, ngày 13/11/2014, Tổng cục hải quan có Công văn số 13798/TCHQ-GSQL về về Ghi nhãn hàng hóa xuất khẩu gửi Cục Hải quan các tỉnh, thành phố, theo đó: “Việc ghi nhãn đối với hàng hóa xuất khẩu thực hiện theo thỏa thuận của tổ chức, cá nhân nước ngoài với doanh nghiệp xuất khẩu theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định 89 nêu trên. Doanh nghiệp xuất khẩu tự chịu trách nhiệm trong trường hợp có xảy ra tranh chấp hoặc khiếu kiện của phía nước ngoài. Khi làm thủ tục hải quan, cơ quan hải quan căn cứ vào thông tin khai trên tờ khai hải quan và thực tế hàng hóa (đối với hàng hóa phải kiểm tra thực tế) để quyết định thông quan”.

+ Để đảm bảo khâu xuất khẩu thông suốt cũng như để quá trình vận chuyển được thuận lợi, không bị nhầm lẫn hàng, khi xuất khẩu hàng hóa (kể cả trong trường hợp người nhập khẩu không có yêu cầu về shipping mark), quý Công ty vẫn nên có shipping mark dán bên ngoài các kiện hàng. Nội dung shipping mark thông thường gồm những nội dung sau:

  • Tên hàng bằng tiếng Anh
  • Tên đơn bị sản xuất/xuất khẩu
  • Tên đơn vị nhập khẩu
  • MADE IN VIETNAM (trong một số trường hợp, nếu không có thông tin này trên hàng, hải quan hiện trường có thể dừng không cho hàng đi khi tiến hành kiểm hóa)
  • Số thứ tự kiện/tổng số kiện
  • Ngoài ra, có thể thêm các thông tin như Số hợp đồng/invoice trên shipping mark
  • Lưu ý về sắp xếp, vận chuyển hàng hóa (nếu có): vd: cần đặt theo chiều thẳng đứng, hàng dễ vỡ v.v

3.3 Chứng nhận xuất xứ trái cây

Khi xuất khẩu hàng hóa trái cây, chính phủ Việt nam không yêu cầu người xuất khẩu sẽ làm xuất xứ Made in Việt Nam với từng loại mặt hàng hóa. Nhưng, trong nhiều trường hợp, người mua sẽ yêu cầu người xuất khẩu làm các chứng nhận xuất xứ Made in VietNam. Với những khách hàng tại nước ký hiệp định thương mại tự do với Việt Nam thì họ có thể sẽ yêu cầu về làm chứng nhận xuất xứ theo form đã định sẵn trong hiệp định thương mại tự do tương ứng để người mua được hưởng các thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.

Danh sách các nước Việt Nam đã ký hiệp định thương mại tự do và chính phủ đã có nghị định về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt tương ứng thực hiện các hiệp định thương mại tự do đó, cụ thể, tại thời điểm tháng 12 năm 2018, danh sách như sau:

STT

Danh sách các nước có FTA với Việt Nam FTA

Nghị định biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt

1 Brunei ASEAN

156/2017/NĐ-CP

2 Cambodia ASEAN

156/2017/NĐ-CP

3 Indonesia ASEAN

156/2017/NĐ-CP

4 Lào Việt Nam – Lào; ASEAN

124/2016/NĐ-CP và 156/2017/NĐ-CP

5 Malaysia ASEAN

156/2017/NĐ-CP

6 Myanmar ASEAN

156/2017/NĐ-CP

7 Philippines ASEAN

156/2017/NĐ-CP

       
8 Singapore ASEAN

156/2017/NĐ-CP

9 Thailand ASEAN

156/2017/NĐ-CP

10 Vietnam ASEAN

156/2017/NĐ-CP

11 Trung Quốc ASEAN - Trung Quốc

153/2017/NĐ-CP

12 Nhật Bản Việt Nam – Nhật Bản; ASEAN – Nhật Bản

155/2017/NĐ-CP và 160/2017/NĐ-CP

13 Hàn Quốc Việt Nam – Hàn Quốc; ASEAN – Hàn Quốc

149/2017/NĐ-CP và 157/2017/NĐ-CP

14 Cộng hòa Ác-mê-ni-a (Armenia) Việt Nam – Liên minh kinh tế Á – Âu

150/2017/NĐ-CP

15 Cộng hòa Bê-la-rút (Belarus) Việt Nam – Liên minh kinh tế Á – Âu

150/2017/NĐ-CP

16 Cộng hòa Ca-dắc-xtan (Kazakhstan) Việt Nam – Liên minh kinh tế Á – Âu

150/2017/NĐ-CP

17 Cộng hòa Cư-rơ-gư-xtan (Kyrgyzstan) Việt Nam – Liên minh kinh tế Á – Âu

150/2017/NĐ-CP

18 Liên bang Nga Việt Nam – Liên minh kinh tế Á – Âu

150/2017/NĐ-CP

19 Chi lê Việt Nam – Chi Lê

154/2017/NĐ-CP

20 Úc (Australia) ASEAN – Úc/New Zealand

158/2017/NĐ-CP

21 Niu Di – Lân (New Zealand) ASEAN – Úc/New Zealand

158/2017/NĐ-CP

22 Ấn Độ ASEAN – Ấn Độ

159/2017/NĐ-CP

Danh sách các hiệp định thương mại tự do Việt Nam đã tham gia ký kết cho đến thời điểm tháng 12/2018 như sau:

STT

FTA Đã ký kết Tên viết tắt của thuế suất ưu đãi đặc biệt Form C/O

Số nghị định biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt

1 Việt Nam – Nhật Bản VJEPA JV

155/2017/NĐ-CP

2 Việt Nam – Liên minh kinh tế Á – Âu VN-EAEU FTA EAV

150/2017/NĐ-CP

3 Việt Nam – Hàn Quốc VKFTA VK

149/2017/NĐ-CP

4 Việt Nam – Chi Lê VCFTA VC

154/2017/NĐ-CP

5 Việt Nam – Lào   S

124/2016/NĐ-CP

6 CPTPP (TPP11) (Hiệp định đối tác xuyên Thái bình Dương)    

Chưa có nghị định biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt

7 ASEAN – Úc/New Zealand AANZFTA  

158/2017/NĐ-CP

8 ASEAN – Trung Quốc ACFTA FORM E

153/2017/NĐ-CP

9 ASEAN – Nhật Bản AJCEP Form AJ/JA

160/2017/NĐ-CP

10 ASEAN – Hồng Kong AHKFTA  

Chưa có nghị định biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt

11 ASEAN – Hàn Quốc AKFTA Form AK/KA

157/2017/NĐ-CP

12 ASEAN – Ấn Độ AIFTA  

159/2017/NĐ-CP

13 ASEAN – AEC ATIGA FORM D

156/2017/NĐ-CP

4. Chi phí và thời gian xuất khẩu hàng hóa trái cây

4.1 Những loại thuế phí khi xuất khẩu trái cây

+ Thuế VAT: Theo quy định hiện thành xuất khẩu, thì thuế VAT với các mặt hàng hóa xuất khẩu là: 0%.

+ Thuế xuất khẩu: Trái cây không thuộc vào danh sách mặt hàng chịu thuế xuất, bởi vậy khi xuất khẩu trái cây người xuất khẩu không cần nộp thuế xuất khẩu.

4.2 Chi phí vận chuyển và thời gian xuất khẩu

Về chi phí và thời gian xuất khẩu đều có mối quan hệ mật thiết với nhau, tùy thuộc vào tính chất hàng hóa và mức độ yêu cầu hàng hóa xuất khẩu quốc tế để có thể vận chuyển đường biển, vận chuyển đường hàng không, vận chuyển đường bộ, vận chuyển phát nhanh. Với mỗi lô hàng đều cần xem xét cụ thể để đưa ra được quyết định phù hợp nhất.

Với những loại mặt hàng hóa đặc biệt hàng trái cây thì trong quá trình vận chuyển có thể xảy ra tình trạng bị dập nát, hư hỏng,… bởi vậy, quý doanh nghiệp cần chú ý về cách bảo quản cũng như về khâu đóng gói hàng hóa. Phần lớn các mặt hàng hàng trái cây tươi đều được vận chuyển theo container lạnh để tránh bị hư hỏng.

Trên đây là những thông tin về thủ tục hải quan xuất khẩu trái cây mà Fago Logistics đã tổng hợp chi tiết chia sẻ lại cho bạn đọc, mong rằng với những chia sẻ này giúp ích phần nào cho bạn trong việc làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa của mình. Nếu trong quá trình này còn vấn đề gì thắc mắc, hãy liên hệ ngay tới chúng tôi để được giải đáp trực tiếp.

Xem thêm: Thủ tục hải quan nhập khẩu máy sấy tóc mới nhất 2021

Thông tin liên hệ

Công Ty Cổ Phần FAGOLOGISTICS Việt Nam 

Chi Nhánh Phía Bắc: 

VPGD P.401, Tòa N2C, Đường Hoàng Minh Giám, Thanh xuân, Hà Nội.

Chi Nhánh Phía Nam: 

VPGD 1: Ấp 1, Xã Tóc Tiên, TX Phú Mỹ, Bà Rịa Vũng Tàu. 

VPGD 2: Đường Liên Cảng Cái Mép, KP Ông Trịnh, P.Tân Phước, Thị Xã Phú Mỹ, Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.

Website: https://dichvulogistics.vn/  

Hotline: 097.908.7491 

Google Map: https://goo.gl/maps/vT2uYYJtpdSWbENR9

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/DichvuLogistics.vn/

star star star star star

5/5 (1 Review)

Phạm Văn Hậu

Phạm Văn Hậu

Quản lý

Phạm Văn Hậu là quản lý của Fagologistics, với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực dịch vụ hải quan, và dịch vụ vận chuyển quốc tế

Hỗ Trợ

0979087491 logisticsdichvu.vn@gmail.com

9:00 sáng - 8:00 tối

Chi Nhánh Phía Nam

VPGD 1: Ấp 1, Xã Tóc Tiên, TX Phú Mỹ, Bà Rịa Vũng Tàu.

VPGD 2: Đường Liên Cảng Cái Mép, KP Ông Trịnh, P.Tân Phước, Thị Xã Phú Mỹ, Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.

Chi Nhánh Phía Bắc

VPGD P.401, Tòa N2C, Đường Hoàng Minh Giám, Thanh xuân, Hà Nội.

VỀ CHÚNG TÔI

THÔNG TIN CÔNG TY

Với kinh nghiệm 10 năm hoạt động trong lĩnh vực, dichvulogistics.vn tự tin luôn là nguồn giải pháp tối ưu nhất cho khách hàng.

Công Ty Cổ Phần FAGOLOGISTICS Việt Nam
Chi Nhánh Phía Bắc: VPGD tòa nhà 2A/51/102 Hoàng Đạo Thành, Quận Thanh xuân, Hà Nội.
Chi Nhánh Phía Nam: VPGD 1: Ấp 1, Xã Tóc Tiên, TX Phú Mỹ, Bà Rịa Vũng Tàu. VPGD 2: Đường Liên Cảng Cái Mép, KP Ông Trịnh, P.Tân Phước, Thị Xã Phú Mỹ, Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
DMCA.com Protection Status

© 2020 dichvulogistics.vn. All Rights Reserved. Design Web and Seo by FAGO AGENCY