FAGOLOGISTICS – DỊCH VỤ VẬN TẢI HÀNG KHÔNG UY TÍN, CHUYÊN NGHIỆP HÀNG ĐẦU VIỆT NAM
Dù xuất hiện sau các loại hình vận tải, vận chuyển khác, nhưng vận tải hàng không đang đảm nhận vai trò đặc biệt quan trọng trong việc vận chuyển hàng hoá. Vận chuyển đường hàng không có thể giải quyết được nhiều hạn chế của vận tải đường bộ và đường thuỷ. Vận chuyển hàng không góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế thế giới nói chung và kinh doanh quốc tế nói riêng.
Vậy đơn vị nào cung cấp dịch vụ hàng không uy tín hàng đầu hiện nay? Vì sao nên lựa chọn dịch vụ vận chuyển hàng không trọn gói? Đây chính là thắc mắc chung của rất nhiều doanh nghiệp ở thời điểm hiện tại, nhất là trong bối cảnh hội nhập hiện nay. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm câu trả lời cho vấn đề này ngay sau đây!
BẢNG GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NỘI ĐỊA KHỞI HÀNH TỪ HÀ NỘI
Hiệu lực: Từ ngày 17/06/2021 cho đến khi có thông báo mới.
STT |
Chặng Bay |
Loại Hàng |
Mã Hàng |
Đơn vị tính : VND/kg |
M |
N |
+45K |
+100K |
+300K |
+500K |
+l,000K |
1 |
HAN-SGN (Nhóm 1) |
Thông thường |
0000 |
550,000 |
32,500 |
25,500 |
24,500 |
23,500 |
23,000 |
22,500 |
Hàng mau hỏng |
0001 |
550,000 |
32,500 |
29,500 |
28,500 |
27,500 |
27,000 |
26,500 |
Trái cây (tươi, khô), rau củ quả |
0002 |
550,000 |
32,500 |
23,500 |
22,500 |
21,500 |
21,000 |
20,500 |
Thực phẩm, đồ gia vị,đồ uống |
0005 |
550,000 |
32,500 |
28,500 |
27,500 |
26,500 |
26,000 |
25,500 |
Thủy hải sản (Oxy, đông lạnh) |
0302 |
550,000 |
32,500 |
30,500 |
29,500 |
28,500 |
28,000 |
27,500 |
Vắc Xin |
6099 |
550,000 |
32,500 |
30,500 |
29,500 |
28,500 |
28,000 |
27,500 |
Hoa tươi |
9820 |
550,000 |
32,500 |
25,000 |
24,000 |
23,000 |
22,500 |
22,000 |
Bưu phẩm, Bưu kiện |
9940 |
550,000 |
32,500 |
26,000 |
25,000 |
24,000 |
23,500 |
23,000 |
2 |
HAN-SGN (Nhóm 2) |
Thông thường |
0000 |
550,000 |
32,500 |
21,500 |
20,500 |
19,500 |
19,000 |
18,500 |
Hàng mau hỏng |
0001 |
550,000 |
32,500 |
26,000 |
25,000 |
24,000 |
23,500 |
23,000 |
Trái cây (tươi, khô), rau củ quả |
0002 |
550,000 |
32,500 |
20,000 |
19,000 |
18,000 |
17,500 |
17,000 |
Thực phẩm, đồ gia vị,đồ uống |
0005 |
550,000 |
32,500 |
25,000 |
24,000 |
23,000 |
22,500 |
22,000 |
Thủy hải sản (Oxy, đông lạnh) |
0302 |
550,000 |
32,500 |
27,000 |
26,000 |
25,000 |
24,500 |
24,000 |
Vắc Xin |
6099 |
550,000 |
32,500 |
27,000 |
26,000 |
25,000 |
24,500 |
24,000 |
Hoa tươi |
9820 |
550,000 |
32,500 |
21,500 |
20,500 |
19,500 |
19,000 |
18,500 |
Bưu phẩm, Bưu kiện |
9940 |
550,000 |
32,500 |
22,000 |
21,000 |
20,000 |
19,500 |
19,000 |
Ghi chú:
- Chặng HAN_SGN (nhóm 1) gồm các chuyến bay có khung thời gian dự định cất cánh sau 20h00 hôm nay đến trước 08h00 hôm sau.
- Chặng HAN-SGN (nhóm 2) gồm các chuyến bay có khung thời gian dự định cất cánh từ 08h01 hôm nay đến 19h59 hàng ngày
Điều khoản áp dụng / Terms Conditions:
1. Giá cước trên đã bao gồm các loại thuế; các phụ phí nhiên liệu và soi chiếu an ninh. Nhưng không bao gồm Thuế giá trị gia tăng (VAT) và phí lao vụ.
2. Các đơn hàng 300 kg áp dụng + 200,000 vnd phụ phí
3. Báo giá giao và nhận tại sân bay , quý khách cần giao nhận tận nơi sẽ áp dụng bảng giá cước xe tăng bo 2 đầu
4. Áp dụng cho các lô hàng khởi hành từ cảng hàng không Nội Bài (HAN)
5. Bảng giá trên chỉ áp dụng đối với các lô hàng vận chuyển bằng Không vận đơn (AWB)
6. Bảng giá trên có thể điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thị trường.
7. Nếu hàng nhẹ sẽ quy đổi 1 m3 = 167kg hàng đặc biệt báo giá theo kiện
BẢNG GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA XE TĂNG BO 2 ĐẦU
STT |
Số Km |
Grap , Xe ôm |
Xe tải 1 tấn |
Xe tải 1.5 tấn |
Xe tải 2.5 -3.5 tấn |
Ghi chú |
1 |
15 km |
250000 |
450,000 |
550,000 |
850,000 |
Chuyển phát mỗi đầu |
2 |
25 km |
350000 |
550,000 |
650,000 |
950,000 |
3 |
35 km |
400000 |
700,000 |
750,000 |
1,050,000 |
4 |
45 km |
|
800,000 |
950,000 |
1,250,000 |
5 |
55 km |
|
900,000 |
1,050,000 |
1,450,000 |
6 |
65 km |
|
1,000,000 |
1,150,000 |
1,650,000 |
7 |
75 km |
|
1,100,000 |
1,250,000 |
1,850,000 |
8 |
85 km |
|
1,200,000 |
1,350,000 |
2,050,000 |
9 |
95 km |
|
1,300,000 |
1,450,000 |
2,250,000 |
10 |
105 km |
|
1,400,000 |
1,550,000 |
2,450,000 |
BẢNG GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NỘI ĐỊA KHỞI HÀNH TỪ SÀI GÒN
Hiệu lực: Từ ngày 05/07/2021 cho đến khi có thông báo mới.
STT |
Chặng Bay |
Loại Hàng |
Mã Hàng |
Đơn vị tính : VND/kg |
M |
N |
+45K |
+100K |
+300K |
+500K |
+l,000K |
1 |
SGN-HAN (Nhóm 1) |
Thông thường |
0000 |
550,000 |
32,500 |
22,500 |
21,500 |
20,500 |
20,000 |
19,500 |
Hàng mau hỏng |
0001 |
550,000 |
32,500 |
26,000 |
25,000 |
24,000 |
23,500 |
23,000 |
Trái cây (tươi, khô), rau củ quả |
0002 |
550,000 |
32,500 |
19,500 |
18,500 |
17,500 |
17,000 |
16,500 |
Thực phẩm, đồ gia vị,đồ uống |
0005 |
550,000 |
32,500 |
25,500 |
24,500 |
23,500 |
23,000 |
22,500 |
Thủy hải sản (Oxy, đông lạnh) |
0302 |
550,000 |
32,500 |
28,500 |
27,500 |
26,500 |
26,000 |
25,500 |
Trai, hào, sò |
0310 |
550,000 |
32,500 |
24,500 |
23,500 |
22,500 |
22,000 |
21,500 |
Ốc sống |
0313 |
550,000 |
32,500 |
24,500 |
23,500 |
22,500 |
22,000 |
21,500 |
Bạch tuộc |
0305 |
550,000 |
32,500 |
27,500 |
26,500 |
25,500 |
25,000 |
24,500 |
Vắc Xin |
6099 |
550,000 |
32,500 |
27,500 |
26,500 |
25,500 |
25,000 |
24,500 |
Hoa tươi |
9820 |
550,000 |
32,500 |
26,000 |
25,000 |
24,000 |
23,500 |
23,000 |
Bưu phẩm, Bưu kiện |
9940 |
550,000 |
32,500 |
23,000 |
22,000 |
21,000 |
20,500 |
20,000 |
2 |
SGN-HAN (Nhóm 2) |
Thông thường |
0000 |
550,000 |
32,500 |
18,500 |
17,500 |
16,500 |
16,000 |
15,500 |
Hàng mau hỏng |
0001 |
550,000 |
32,500 |
22,000 |
21,000 |
20,000 |
19,500 |
19,000 |
Trái cây (tươi, khô), rau củ quả |
0002 |
550,000 |
32,500 |
17,500 |
16,500 |
15,500 |
15,000 |
14,500 |
Thực phẩm, đồ gia vị,đồ uống |
0005 |
550,000 |
32,500 |
21,500 |
20,500 |
19,500 |
19,000 |
18,500 |
Thủy hải sản (Oxy, đông lạnh) |
0302 |
550,000 |
32,500 |
22,500 |
21,500 |
20,500 |
20,000 |
19,500 |
Trai, hào, sò |
0310 |
550,000 |
32,500 |
20,500 |
19,500 |
18,500 |
18,000 |
17,500 |
Ốc sống |
0313 |
550,000 |
32,500 |
20,000 |
19,000 |
18,000 |
17,500 |
17,000 |
Bạch tuộc |
0305 |
550,000 |
32,500 |
22,500 |
21,500 |
20,500 |
20,000 |
19,500 |
Vắc Xin |
6099 |
550,000 |
32,500 |
23,500 |
22,500 |
21,500 |
21,000 |
20,500 |
Hoa tươi |
9820 |
550,000 |
32,500 |
22,000 |
21,000 |
20,000 |
19,500 |
19,000 |
Bưu phẩm, Bưu kiện |
9940 |
550,000 |
32,500 |
19,000 |
18,000 |
17,000 |
16,500 |
16,000 |
Ghi chú:
- Chặng SGN-HAN (nhóm 1) gồm các chuyến bay có khung thời gian dự định cất cánh từ 20h30 hôm nay đến 10h00 ngày hôm sau
- Chặng SGN-Han (nhóm 2) gồm các chuyến bay có khung thời gian dự định cất cánh từ 10h01 hôm nay đến 20h29 hàng ngày.
Điều khoản áp dụng / Terms Conditions:
1. Giá cước trên đã bao gồm các loại thuế; các phụ phí nhiên liệu và soi chiếu an ninh. Nhưng không bao gồm Thuế giá trị gia tăng (VAT) và phí lao vụ.
2. Các đơn hàng 300 kg áp dụng + 200,000 vnd phụ phí
3. Báo giá giao và nhận tại sân bay , quý khách cần giao nhận tận nơi sẽ áp dụng bảng giá cước xe tăng bo 2 đầu
4. Áp dụng cho các lô hàng khởi hành từ cảng hàng không TÂN SƠN NHẤT (SGN)
5. Bảng giá trên chỉ áp dụng đối với các lô hàng vận chuyển bằng Không vận đơn (AWB)
6. Bảng giá trên có thể điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thị trường.
7. Nếu hàng nhẹ sẽ quy đổi 1 m3 = 167kg hàng đặc biệt báo giá theo kiện
BẢNG GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA XE TĂNG BO 2 ĐẦU
STT |
Số Km |
Grap , Xe ôm |
Xe tải 1 tấn |
Xe tải 1.5 tấn |
Xe tải 2.5 - 3.5 tấn |
Ghi chú |
1 |
15 km |
250000 |
450,000 |
550,000 |
850,000 |
Chuyển phát mỗi đầu |
2 |
25 km |
350000 |
550,000 |
650,000 |
950,000 |
3 |
35 km |
400000 |
700,000 |
750,000 |
1,050,000 |
4 |
45 km |
|
800,000 |
950,000 |
1,250,000 |
5 |
55 km |
|
900,000 |
1,050,000 |
1,450,000 |
6 |
65 km |
|
1,000,000 |
1,150,000 |
1,650,000 |
7 |
75 km |
|
1,100,000 |
1,250,000 |
1,850,000 |
8 |
85 km |
|
1,200,000 |
1,350,000 |
2,050,000 |
9 |
95 km |
|
1,300,000 |
1,450,000 |
2,250,000 |
10 |
105 km |
|
1,400,000 |
1,550,000 |
2,450,000 |
DỊCH VỤ VẬN TẢI HÀNG KHÔNG (AIR CARGO) LÀ GÌ? ƯU ĐIỂM CỦA AIR CARGO
Khái niệm về vận tải hàng không (Air Cargo):
Có thể hiểu đơn giản rằng vận tải hàng không là hình thức vận chuyển sử dụng phương tiện máy bay vận chuyển hàng hóa. Hàng sẽ được chở bằng máy bay chuyên chở hàng hóa (Cargo Aircraft hay Freighter) hoặc chở trong phần bụng máy bay dân dụng (Passenger Plane). Đây là loại hình vận tải non trẻ, mới phát triển trong những năm đầu của thế kỷ 20.
Ưu điểm của vận tải hàng không:
- Tốc độ di chuyển nhanh, đây chính là thế mạnh lớn nhất của loại hình này. Tốc độ trung bình của máy bay đạt gần 1000 km/h. Nó hoàn toàn vượt trội so với đường thuỷ hay đường bộ.
- Thứ hai, thực tế đã chỉ ra rằng vận chuyển hàng không sẽ cho mức độ an toàn cao nhất. Rủi ro ngoài ý muốn rất ít, không phụ thuộc vào địa hình tự nhiên.
- Bởi lẽ nó không bị hạn chế vì địa hình. Các quốc gia và vùng lãnh thổ sẽ được kết nối với nhau dễ dàng hơn. Điều này tạo điều kiện thuận lợi để mua bán, lưu thông hàng hoá.
- Phí bảo hiểm và vận chuyển thấp hơn vận tải đường thuỷ và vận tải đường bộ.
- Ít xảy ra những tổn thất phát sinh. Ví dụ như làm hàng dổ vỡ hay tình trạng trộm cắp hàng hoá.
- Do đặc tính hàng hoá và thủ tục nhanh chóng, phí lưu kho khi vận chuyển bằng đường hàng không khá thấp.
Nhược điểm của Air Cargo
Bên cạnh những ưu điểm vượt trội nói trên, dịch vụ vận tải hàng không vẫn còn những hạn chế nhất định. Rõ ràng nhất đó chính là giá cước cho mỗi chuyến hàng rất lớn. Dường như cước phí Air Cargo lớn nhất trong tất cả các loại hình vận tải hiện nay. Nếu như đơn vị tính của vận tải đường biển là tấn thì đơn vị tính khi sử dụng đường hàng không sẽ là Kilogam. Vì giá cước cao nên phương thức vận tải này không áp dụng được với những lô hàng giá trị thấp.
Hay nói cách khác, danh mục hàng hoá khá hạn chế.
Hạn chế thứ hai đó là Air Cargo không phù hợp để chở hàng cồng kềnh. Kích thước khoang, kích thước cửa máy bay là yếu tố bị giới hạn. Trọng tải thực của máy bay không lớn như tàu đi biển.
Thứ ba, những lô hàng vận chuyển bằng máy bay được kiểm tra vô cùng nghiêm ngặt. Bởi lẽ nó liên quan đến luật pháp và các quy định của mỗi quốc gia. Điều này nhằm đảm bảo mục đích an toàn cho chuyến bay. Hàng hoá dễ cháy nổ, rủi ro cao sẽ bị từ chối vận chuyển.
Cuối cùng đó là dễ chịu tác động tiêu cực từ thời tiết. Chỉ cần có sự biến động về thời tiết, chuyến bay lập tức bị huỷ. Sẽ khá bất tiện vì điều này dẫn đến việc hàng hoá bị ứ đọng.
VAI TRÒ CỦA DỊCH VỤ VẬN TẢI HÀNG KHÔNG
Đối với nền kinh tế:
Vận tải hàng không ra đời, tạo nên mạng lưới kết nối xuyên suốt các quốc gia và vùng lãnh thổ. Đó là điều đặc biệt quan trọng và hết sức cần thiết trong bối cảnh hội nhập hiện nay. Thúc đẩy nhanh sự phát triển của hoạt động kinh doanh toàn cầu và dịch vụ du lịch. Đối với các nước đang phát triển, vận tải hàng không thực sự mang lại nguồn lợi lớn về mặt kinh tế.
Theo số liệu thông kê, ước tính có khoảng 25% các công ty bán hàng phụ thuộc vào hoạt động vận tải đường hàng không. Hơn 70% các doanh nghiệp, công ty đã chỉ ra rằng, nếu muốn khai thác các thị trường lớn, tiềm năng, dịch vụ vận tải hàng không là yếu tố không thể thiếu.
Cụ thể hơn, máy bay là phương tiện duy nhất đối với những mặt hàng có tính đặc thù. Điển hình như thư từ quan trọng, hàng hoá dễ hư hỏng, động vật sống, hàng cứu trọ khẩn cấp,… Với lợi thế tuyệt đối về tốc độ, các loại hàng đòi hỏi gioa ngay, nhạy cảm với thời gian sẽ được vận chuyển nhanh chóng. Đây là loại hình khi kết hợp với những loại hình khác sẽ cho hiệu quả tối ưu.
Đối với lợi ích xã hội:
Vận tải hàng không là yếu tố quan trọng trong việc phát triển du lịch. Từ đó cải thiện đời sống của người dân, góp phần giữ được sự ổn định lâu dài. Chỉ có loại hình vận tải này mới có thể cung cấp hàng hoá, bưu kiện đến những nơi xa xôi. Như vậy, những vùng đó sẽ có cơ hội hoà nhập với xã hội hiện đại hơn. Hãy nói cách khác, đây chính là cầu nối giữa các nền văn hoá trên thế giới với nhau. Là mắt xích không thể thiếu trong thời đại ngày nay.
Cuối cùng, vận tải bằng đường hàng không tạo nên sự phát triển bền vững. Lĩnh vực này đã tạo công ăn việc làm cho hàng nghìn lao động. Bên cạnh đó còn tăng thuế lợi tức, phát triển nền kinh tế quốc dân.
QUY TRÌNH NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ VỚI DỊCH VỤ VẬN TẢI HÀNG KHÔNG – THEO ĐIỀU KIỆN EXWORK
Ký kết hợp đồng ngoại thương
Đây là bản thoả thuận giữa hai bên liên quan đến hoạt động mua bán hàng hoá. Hợp đồng này sẽ bao gồm những thông tin cơ bản như thông tin về lô hàng. Giá cả và cách thức thanh toán. Cách thức giao hàng, đóng gói sản phẩm. Bên cạnh đó, những thông tin về khiếu nại cũng không thể thiếu. Những điều khoản quan trọng nên được liệt kê rõ ràng để tránh rủi ro về sau.
Ký hợp đồng dịch vụ với đơn vị vận chuyển
Nếu doanh nghiệp của bạn ở Việt Nam thì sẽ phải thuê các công ty cung cấp dịch vụ vận chuyển. Đơn vị vận chuyển sẽ có trách nhiệm làm các thủ tục phức tạp trong quá trình chuyển hàng door to door.
Forwarder nhận hàng, hoàn tất thủ tục xuất khẩu
Tại nước xuất khẩu, forwarder sẽ tiến hành hoàn tất các nghiệp vụ cần thiết. Nó sẽ bao gồm:
Nhận hàng tại kho của chủ hàng.
Vận chuyển hàng an toàn đến sân bay.
Làm thủ tục hải quan xuất khẩu.
Cấp cho bên xuất khẩu các giấy tờ liên quan.
Hãng hàng không có trách nhiệm chuyển hàng về Việt Nam
Đây là nhiệm vụ của hãng hàng không. Họ sẽ chở hàng từ cảng đi tới cảng đích bằng máy bay, đôi khi sẽ cần trung chuyển. Hãng hàng không sẽ có trách nhiệm thông báo thời gian đến cảng đích.
Làm thủ tục hải quan nhập khẩu
- Nhận giấy báo từ hãng hàng không, người nhập khẩu phải biết được rõ lịch trình của hàng hoá.
- Nộp các khoản thuế phí tại đại lý củ hãng hàng không, nhận vộ chứng từ của lô hàng.
- Thu lại vận đơn gốc.
- Làm thủ tục nhận hàng, thanh toán cước phí.
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ để làm thủ tục hải quan cho hàng Air nhập khẩu.
- Hoàn tất thủ tục đăng ký lấy hàng tại kho của hãng hàng không.
Đây là thủ tục làm hải quan
Đưa hàng về
Sau khi hoàn tất các thủ tục và giấy tờ cần thiết, đơn vị vận chuyển sẽ làm thủ tục nhận hàng và đưa hàng về nhà kho của bên xuất khẩu.
QUY TRÌNH XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ VỚI DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG
1. Ký kết hợp đồng ngoại thương
Đây là thoả thuận giữa 2 bên về các thông tin cơ bản như thông tin lô hàng, cách thức giao hàng, đóng gói hàng hoá, bảo hành hàng hoá, giá cả kèm cách thanh toán. Ngoài ra những thông tin về khiếu nại sẽ không thể thiếu nhằm phục vụ các việc tranh chấp về sau.
2. Ký hợp đồng sử dụng dịch vụ của bên chuyên chở
Bạn sẽ cần sử dụng dịch vụ của bên đơn vị vận tải để làm các thủ tục trong quá trình door to door. Công ty vận chuyển thông thường sẽ là các địa lý hàng không hoặc là công ty giao nhận.
3. Giao hàng xuất khẩu cho bên dịch vụ chuyên chở
Theo thoả thuận, bên chuyên chở sẽ nhận hàng, họ sẽ cung cấp cho bạn giấy chứng nhận nhận hàng. Sẽ có thêm biên lai kho hàng trong trường hợp hàng lưu kho.
4. Người chuyên chở chuyển hàng tới sân bay và làm thủ tục hải quan
Với hợp đồng uỷ thác đã kỹ kết với chủ hàng, người giao nhận sẽ chuẩn bị đầy đủ hồ sơ chứng từ. Bộ chứng từ sẽ bao gồm:
- Giấy phép xuất nhập khẩu trong trường hợp hàng thuộc diện phải xin phép xuất nhập khẩu.
- Hoá đơn thương mại.
- Bản kê khai chi tiết hàng hoá.
- Bản lược hàng hoá.
- Giấy chứng nhận về nguồn gốc xuất xứ.
5. Hãng hàng không chuyển hàng
Đây là nhiệm vụ của hãng hàng không. Họ sẽ chở hàng hoá từ Việt Nam đến cảng đích. Khi hàng đã lên máy bay, hàng hàng không có trách nhiệm báo cáo với người giao nhận về thời gian dự kiến đến cảng đích.
6. Làm thủ tục và giao hàng tại nước nhập khẩu
Tại cảng đích, đại lý của bên cung cấp dịch vụ vận tải sẽ phối hợp với doanh nghiệp nhập khẩu. Từ đó hoàn tất những thủ tục cần thiết để nhập khẩu lô hàng.