[Mới nhất] Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu tại Việt Nam

Hiện nay, lĩnh vực nhập khẩu tại Việt Nam ngày càng phát triển và góp phần không nhỏ vào quá trình phát triển của đất nước. Bởi vậy, cần thiết phải trang bị những kiến thức nhập khẩu, để công việc của bạn diễn ra được thuận lợi và nhanh chóng nhất.

Trong đó, với việc cấm nhập khẩu một số loại mặt hàng vào Việt Nam nhằm đảo bảo vệ an ninh quốc giá, hạn chế được dịch bệnh lây lan cũng như việc ngăn chặn các tình trạng Việt Nam trở thành một bãi rác công nghiệp của các nước đang phát triển.

I. Danh mục các mặt hàng cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu tại Việt Nam

Với danh mục này áp dụng cho tất cả các hoạt động nhập khẩu hàng hóa mậu dịch, phi mậu dịch, nhập khẩu hàng hóa tại khu vực biên giới, hàng hóa viện trợ của Chính phủ và phi Chính phủ.

STT

Mô tả hàng hóa

1

Gồm có các mặt hàng hóa như: vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (ngoại trừ các vật liệu nổ công nghiệp), các trang thiết bị kỹ thuật quân sự.

2

Các loại pháo (trừ pháo hiệu an toàn hàng hải theo sự chỉ dẫn của Bộ giao thông vận tải), đèn trời, các loại thiết bị gây nhiễu máy đo về tốc độ phương tiện giao thông.

3

+ Hóa chất thuộc bảng 1 được quy định tại Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy các vũ khí hóa học và Phụ lục ban hành kèm với Nghị định số 38/2014/NĐ-CP vào ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc vào diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học.

+ Hóa chất thuộc vào Danh mục hàng hóa cấm quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP vào ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ đã quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành với một số Điều của Luật hóa chất.

4

Hàng tiêu dùng, các thiết bị y tế, phương tiện đã qua sử dụng, gồm có:

+ Hàng dệt may, giày dép, quần áo.

+ Hàng điện tử.

+ Hàng điện lạnh.

+ Hàng điện gia dụng.

+ Thiết bị y tế.

+ Hàng trang trí nội thất.

+ Hàng gia dụng làm từ: gốm, sành sứ, thủy tinh, kim loại, nhựa, cao su, chất dẻo, và các loại chất liệu khác.

+ Xe đạp.

+ Mô tô, xe gắn máy.

5

Tất cả những loại sản phẩm văn hóa thuộc vào dòng hàng hóa cấm phổ biến, lưu hành hoặc đã có quyết định đình chỉ phổ biến, lưu hành, thu hồi, tịch thu, tiêu hủy tại Việt Nam.

6

Hàng hóa thuộc vào dòng sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng.

7

+ Tất cả các loại xuất bản phẩm cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam.

+ Tem bưu chính thuộc vào diện cấm kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên truyền theo các quy định của Luật Bưu chính.

+ Các thiết bị vô tuyến điện, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện không phù hợp với các quy hoạch về số vô tuyến điện và quy chuẩn kỹ thuật có liên quan theo quy định của Luật tần số vô tuyến điện.

8

+ Phương tiện vận tải lái bên phải (Bao gồm cả dạng tháo rời và dạng đã được chuyển đổi tay lái trước khi được nhập khẩu vào Việt Nam), trừ những loại phương tiện chuyên sử dụng có tay lái bên phải được hoạt động trong phạm vi hẹp và không tham gia giao thông như: xe cần cẩu, máy đào kênh rạch, xe quét đường, tưới đường, xe chở rác và các loại chất thải sinh hoạt, xe thi công mặt đường, xe chở khách trong sân bay, xe nâng hàng trong kho cảng, xe bơm bê tông, xe chỉ di chuyển trong sân golf hay công viên.

+ Tất cả các loại xe ô tô, xe bốn bánh đều có gắn với động cơ và bộ linh kiện lắp ráp các thiết bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại khung và số động cơ.

+ Tất cả những loại rơ mooc, sơ mi rơ mooc bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại một số khung.

+ Những loại mô tô, xe máy chuyên dùng, xe gắn máy bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại khung, số động cơ.

9

Các loại vật tư, phương tiện đã qua sử dụng như:

+ Máy, khung, săm, lốp, phụ tùng, động cơ của ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ mooc, xe bốn bánh có gắn động cơ.

+ Khung gầm cửa ô tô, máy kéo có gắn động cơ (bao gồm cả khung gầm mới có gắn động cơ đã qua sử dụng có gắn động cơ mới).

+ Tất cả những loại ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ mooc (trừ những loại rơ moóc, sơ mi rơ moóc chuyên dùng), xe chở người bốn bánh có gắn động cơ đã qua sử dụng với loại quá 5 năm, tình từ năm sản xuất cho đến năm nhập khẩu.

+ Ô tô cứu thương.

10

Các loại hóa chất nằm trong Phụ lục III công ước Rotterdam.

11

Thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam

12

+ Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm thuộc vào Phụ lục I CITES có nguồn gốc từ tự nhiên nhập khẩu bởi Mục đích thương mại.

+ Mẫu vật và các sản phẩm chế tác của loài như: tê giác trắng, tê giác đen, voi Châu Phi.

13

Phế liệu, phế thải, thiết bị làm lạnh sử dụng C.F.C.

14

Sản phẩm, vật liệu có chứa amiang thuộc vào nhóm amfibole.

XEM THÊM:  DỊCH VỤ KHAI BÁO HẢI QUAN, THỦ TỤC XUẤT NHẬP KHẨU CỦA FAGOLOGISTICS

II. Danh mục hàng hóa bị hạn chế nhập khẩu vào Việt Nam

Những loại mặt hàng thường khó khăn và mất thời gian hơn trong việc thông quan hải quan hàng hóa, thuế suất xuất nhập khẩu cao hơn tất cả những loại hàng hóa thông thường. Bởi vậy, doanh nghiệp cần phải xem xét tất cả các loại hàng hóa dưới đây trước khi quyết định nhập khẩu.

  1. Động vật sống
  2. Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ
  3. Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác.
  4. Sữa và các sản phẩm từ sữa; trứng chim và trứng gia cầm; mật ong tự nhiên; sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác
  5. Cây sống và các loại cây trồng khác; củ, rễ và các loại tương tự; cành hoa rời và các loại cành lá trang trí
  6. Rau và một số loại củ, thân củ, rễ ăn được
  7. Quả và quả hạch ăn được; vỏ quả thuộc chi cam quýt hoặc các loại dưa
  8. Cà phê, chè, chè Paragoay và các loại gia vị
  9. Ngũ cốc
  10. Hạt dầu và quả có dầu; các loại ngũ cốc, hạt và quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược liệu; rơm, rạ và cây làm thức ăn gia súc
  11. Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các sản phẩm tách từ chúng; mỡ ăn được đã chế biến; các loại sáp động vật hoặc thực vật
  12. Các chế phẩm từ thịt, cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác
  13. Đường và các loại kẹo đường
  14. Ca cao và các chế phẩm từ ca cao
  15. Chế phẩm từ ngũ cốc, bột, tinh bột hoặc sữa; các loại bánh
  16. Các chế phẩm từ rau, quả, quả hạch hoặc các phần khác của cây
  17. Các chế phẩm ăn được khác
  18. Đồ uống, rượu và giấm
  19. Phế liệu và phế thải từ ngành công nghiệp thực phẩm; thức ăn gia súc đã chế biến
  20. Thuốc lá và nguyên liệu thay thế thuốc lá lá đã chế biến
  21. Muối, lưu huỳnh; đất và đá; thạch cao, vôi và xi măng
  22. Tinh dầu và các chất tựa nhựa; nước hoa, mỹ phẩm hoặc các chế phẩm dùng cho vệ sinh
  23. Xà phòng, các chất hữu cơ hoạt động bề mặt, các chế phẩm dùng để giặt, rửa, các chế phẩm bôi trơn, các loại sáp nhân tạo, sáp chế biến, các chế phẩm dùng để đánh bóng hoặc tẩy sạch, nến và các sản phẩm tương tự, bột nhão dùng làm hình mẫu, sáp dùng trong nha khoa và các chế phẩm dùng trong nha khoa có thành phần cơ bản là thạch cao
  24. Chất nổ; các sản phẩm pháo; diêm; các hợp kim tự cháy; các chế phẩm dễ cháy khác
  25. Các sản phẩm hóa chất khác
  26. Plastic và các sản phẩm bằng plastic
  27. Các sản phẩm bằng da thuộc; bộ đồ yên cương; các mặt hàng du lịch, túi xách và các loại đồ chứa tương tự; các sản phẩm làm từ ruột động vật (trừ tơ từ ruột con tằm)
  28. Da lông và da lông nhân tạo; các sản phẩm làm từ da lông và da lông nhân tạo
  29. Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ, than từ gỗ
  30. Sản phẩm làm từ rơm, cỏ giấy hoặc từ các loại vật liệu tết bện khác; các sản phẩm bằng liễu gai và song mây
  31. Giấy và cáctông; các sản phẩm làm bằng bột giấy, bằng giấy hoặc bằng cáctông
  32. Sách, báo, tranh ảnh và các sản phẩm khác của công nghiệp in; các loại bản thảo viết bằng tay, đánh máy và sơ đồ
  33. Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác
  34. Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc
  35. Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, không dệt kim hoặc móc
  36. Các mặt hàng dệt đã hoàn thiện khác; bộ vải; Quần áo dệt cũ và các loại hàng dệt cũ khác; vải vụn
  37. Giày, dép, ghệt và các sản phẩm tương tự, các bộ phận của các sản phẩm trên
  38. Mũ và các vật đội đầu và khác các bộ phận của chúng
  39. Ô, dù che, ba toong, gậy tay cầm có thể chuyển thành ghế, roi gậy điều khiển, roi điều khiển súc vật thồ kéo và các bộ phận của các sản phẩm trên
  40. Lông vũ và lông tơ chế biến, các sản phẩm bằng lông vũ hoặc lông tơ; hoa nhân tạo; các sản phẩm làm từ tóc người.
  41. Đồ gốm, sứ
  42. Thủy tinh và các sản phẩm bằng thủy tinh
  43. Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý, kim loại quý, kim loại được dát phủ kim loại quý, và các sản phẩm của chúng; đồ kim hoàn giả; tiền kim loại
  44. Các sản phẩm bằng sắt hoặc thép
  45. Đồng và các sản phẩm bằng đồng
  46. Nhôm và các sản phẩm bằng nhôm
  47. Dụng cụ, đồ nghề, dao, kéo và bộ đồ ăn làm từ kim loại cơ bản; các bộ phận của chúng làm từ kim loại cơ bản
  48. Hàng tạp hóa làm từ kim loại cơ bản
  49. Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy và thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng
  50. Máy điện và thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và tái tạo âm thanh, máy ghi và tái tạo hình ảnh và âm thanh truyền hình, bộ phận và phụ tùng của các loại máy trên
  51. Xe cộ trừ thiết bị chạy trên đường xe lửa hoặc xe điện, và các bộ phận và phụ tùng của chúng
  52. Dụng cụ, thiết bị và máy quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra độ chính xác, y tế hoặc phẫu thuật; các bộ phận và phụ tùng của chúng
  53. Đồng hồ cá nhân và đồng hồ thời gian khác và các bộ phận của chúng
  54. Nhạc cụ; các bộ phận và phụ tùng của chúng
  55. Đồ nội thất; bộ đồ giường, đệm, khung đệm, nệm và các đồ dùng nhồi tương tự; đèn và bộ đèn chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự; các cấu kiện nhà lắp ghép
  56. Đồ chơi, dụng cụ dùng cho các trò chơi và thể thao; các bộ phận và phụ tùng của chúng
  57. Các mặt hàng khác
  58. Các tác phẩm nghệ thuật, đồ sưu tầm và đồ cổ

Hiện nay, Fago Logistics đang kết nối với các mạng lưới kho bãi cũng như các chuỗi cung ứng toàn cầu cho tất cả các chủ hàng buôn bán nội địa, kết hợp với việc thông quan hàng hóa, giúp cho các doanh nghiệp bán hàng trực tuyến giảm thiểu được rủi ro và tiết kiệm được chi phí, mở rộng thị trường trong và ngoài nước.

Xem thêm: Tiêu chí xuất nhập khẩu hàng hóa được hưởng thuế ưu đãi CPTPP

Thông tin liên hệ

Công Ty Cổ Phần FAGOLOGISTICS Việt Nam 

Chi Nhánh Phía Bắc: 

VPGD P.401, Tòa N2C, Đường Hoàng Minh Giám, Thanh xuân, Hà Nội.

Chi Nhánh Phía Nam: 

VPGD 1: Ấp 1, Xã Tóc Tiên, TX Phú Mỹ, Bà Rịa Vũng Tàu. 

VPGD 2: Đường Liên Cảng Cái Mép, KP Ông Trịnh, P.Tân Phước, Thị Xã Phú Mỹ, Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.

Website: https://dichvulogistics.vn/  

Hotline: 097.908.7491 

Google Map: https://goo.gl/maps/vT2uYYJtpdSWbENR9

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/DichvuLogistics.vn/

star star star star star

5/5 (1 Review)

Phạm Văn Hậu

Phạm Văn Hậu

Quản lý

Phạm Văn Hậu là quản lý của Fagologistics, với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực dịch vụ hải quan, và dịch vụ vận chuyển quốc tế

Hỗ Trợ

0979087491 logisticsdichvu.vn@gmail.com

9:00 sáng - 8:00 tối

Chi Nhánh Phía Nam

VPGD 1: Ấp 1, Xã Tóc Tiên, TX Phú Mỹ, Bà Rịa Vũng Tàu.

VPGD 2: Đường Liên Cảng Cái Mép, KP Ông Trịnh, P.Tân Phước, Thị Xã Phú Mỹ, Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.

Chi Nhánh Phía Bắc

VPGD P.401, Tòa N2C, Đường Hoàng Minh Giám, Thanh xuân, Hà Nội.

VỀ CHÚNG TÔI

THÔNG TIN CÔNG TY

Với kinh nghiệm 10 năm hoạt động trong lĩnh vực, dichvulogistics.vn tự tin luôn là nguồn giải pháp tối ưu nhất cho khách hàng.

Công Ty Cổ Phần FAGOLOGISTICS Việt Nam
Chi Nhánh Phía Bắc: VPGD tòa nhà 2A/51/102 Hoàng Đạo Thành, Quận Thanh xuân, Hà Nội.
Chi Nhánh Phía Nam: VPGD 1: Ấp 1, Xã Tóc Tiên, TX Phú Mỹ, Bà Rịa Vũng Tàu. VPGD 2: Đường Liên Cảng Cái Mép, KP Ông Trịnh, P.Tân Phước, Thị Xã Phú Mỹ, Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
DMCA.com Protection Status

© 2020 dichvulogistics.vn. All Rights Reserved. Design Web and Seo by FAGO AGENCY